Loading...
Đăng nhập

PHÒNG GD&ĐT LẠC THỦY         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     TRƯỜNG MẦM NON AN LẠC                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 Số: ......./  KH-TrMN                                    Thống Nhất, ngày     tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Năm học 2024 - 2025

 

Thực hiện công văn số 716 /GD&ĐT Lạc Thủy, ngày  1 /8/2024 của phòng Giáo dục và Đào tạo Lạc Thủy về việc xây dựng cơ cấu, quy mô trường lớp năm học 2024 – 2025;

Căn cứ thực tế quy mô mạng lưới trường lớp, học sinh, giáo viên, CSVC trường học hiện có và tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã, kết quả thực hiện kế hoạch năm học 2023 - 2024, trường Mầm non An Lạc xây dựng kế hoạch phát triển năm học 2024-2025 như sau:

 

Phần thứ nhất

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM HỌC 2023– 2024.

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH      

- Thuận lợi.

 Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo:

+ Đảng ủy - HĐND - UBND Xã

+ Sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT - UBND Huyện

+ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, khỏe, đoàn kết, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc .

- Khó khăn

+ Địa bàn xã rộng, dân cư ở thưa thớt nên cũng ảnh hưởng tới sự huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đầu năm học.

+ Đời sống kinh tế của nhân dân địa phương còn nhiều khó khăn.

+ Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên không đồng đều.

- Những điểm nổi bật của thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2022-2023

Trong năm học vừa qua, trường mầm non An Lạc đã tích cực tham mưu với Phòng GD&ĐT Lạc Thủy, Đảng ủy, HĐND&UBND xã Thống Nhất; tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết 29-NQ/TW, chủ động phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể quán triệt và thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ trọng tâm năm học, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đã đạt một số kết quả sau: Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đạt 100% so với kế hoạch và mẫu giáo ra lớp đạt 101,3% vượt kế hoạch 1,3%. Tỷ lệ trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%. Trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần. 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN. Chất lượng giáo dục mũi nhọn có nhiều kết quả đáng khích lệ, trong đó: Tham gia Hội thi GVMN dạy giỏi cấp huyện năm học 2023-2024 với 04 giáo viên. Kết quả có 4/4 giáo viên được công nhận giáo viên mầm non dạy giỏi cấp huyện, trong đó có 01 đ/c đạt giải ba và 01 đ/c đạt giải khuyến khích;  cô và trò tham dự Hội thi “Bé với an toàn giao thông cấp huyện đạt giải ba và hội thi xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – hiệu quả đạt giải ba cấp huyện. Tập thể nhà trường đạt danh hiệu tập thể LĐTT; công tác tự đánh giá và rà soát hiện trạng giữ vững trường học đạt chuẩn Quốc gia; năm 2023 đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục, cải cách hành chính trong đơn vị.

Thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên; xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên có đủ phẩm chất và năng lực, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, thực hiện nhiệm vụ; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, giữ vững kỷ cương nề nếp, vai trò và trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu trong đơn vị; thực hiện tốt công tác quy hoạch, sử dụng, đánh giá, bồi dưỡng cán bộ, viên chức trong đơn vị; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, CBQL và học sinh.

  1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
  2. Quy mô, mạng lưới trường lớp, học sinh.

1.1. Kết quả đạt được

- Tổng số học sinh: 232 trẻ với 10 nhóm lớp. Trong đó:

- Nhà trẻ 69 cháu học tại trường, 03  cháu học nhờ nơi khác. Tỷ lệ huy động ra lớp so với độ tuổi đạt tỷ lệ 55,4 %  tăng 0,2 so với đăng ký đầu năm và số trẻ ra lớp  69/69 cháu đạt 100% so với kế hoạch.

- Mẫu giáo 163/ 160 trẻ đạt  101,8% so kế hoạch vượt 1,8%.

  -Trẻ 5 tuổi 55/55 = 100% đạt so với kế hoạch .

1.2. Hạn chế và nguyên nhân

Việc xây dựng kế hoạch và tuyển sinh hằng năm trên địa bàn gặp khó khăn do số trẻ cư trú trên địa bàn không ổn định; Việc chuyên cần của học sinh vào một số thời điểm chưa thực hiện tốt, đều đặn.

  1. Giáo dục.

2.1. Kết quả đạt được

* Đảm bảo đầy đủ các điều kiện tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ

* Kết quả về chất lượng chăm sóc, giáo dục

         - Chất lượng chăm sóc:

+ Số trẻ được ăn tại trường: 232 / 232 cháu đạt 100%.

+ Trẻ PTBT: 222/232 đạt  96 % so với kế hoạch vượt 1%; Trong đó số trẻ nhà trẻ: 66/69 cháu đạt : 95,7%; Mẫu giáo: 156/163 cháu đạt: 95,7%.

+ Tỷ lệ trẻ  từ  0 đến 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 10 cháu / 232 cháu đạt: 4,3 % (trong đó nhà trẻ: 03 cháu; Mẫu giáo : 07 cháu.)

+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi:  Từ  0 đến 5 tuổi: 10 cháu /232 cháu đạt: 4,3% ( Trong đó nhà trẻ: 3 cháu; Mẫu giáo: 07 cháu)

- Chất lượng giáo dục.

+100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN. Chất lượng giáo dục mũi nhọn có nhiều kết quả đáng khích lệ, trong đó: Tham gia Hội thi GVMN dạy giỏi cấp huyện năm học 2023-2024 với 04 giáo viên. Kết quả có 4/4 giáo viên được công nhận giáo viên mầm non dạy giỏi cấp huyện, trong đó có 01 đ/c đạt giải ba và 01 đ/c đạt giải khuyến khích;  cô và trò tham dự Hội thi “Bé với an toàn giao thông cấp huyện đạt giải ba và hội thi xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – hiệu quả đạt giải ba cấp huyện

+ Tỷ lệ trẻ đạt chuẩn theo yêu cầu = 95,2%, 100% trẻ 5 tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn, số trẻ đạt 55/55 cháu.

* Công tác truyền thông: Nhà trường đã thực hiện tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến giáo dục mầm non như: Luật giáo dục năm 2019, Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; chương trình giáo dục mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ đề năm học, các chuyên đề hỗ trợ việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ,…

Thường xuyên cập nhật và sử dụng trang thông tin điện tử của nhà trường một cách có hiệu quả. Trong năm học Ban giám hiệu đã kiểm duyệt và đăng tải được 14 bài viết về các hoạt động của nhà trường trên website.

100% các nhóm, lớp thực hiện tốt việc xây dựng góc tuyên truyền về chương GDMN và các nội dung khác có liên quan đến GDMN.

2.2. Hạn chế và nguyên nhân

Một số giáo viên chưa có kỹ năng tốt về truyền thông, tuyên truyền; nội dung truyền thông chưa phong phú.

  1. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn Quốc gia

3.1 Kết quả đạt được

Nhà trường thực hiện tốt công tác tự đánh giá, thiết lập đầy đủ hồ sơ theo 5 tiêu chuẩn. Các tiêu chí đều đạt từ mức 2 trở lên, Kết quả sau tự kiểm tra đánh giá: Trường đạt kiểm định cấp độ 2, chuẩn Quốc gia mức độ 1.

3.2. Hạn chế và nguyên nhân

Diện tích khuân viên điểm Minh Thành chật hẹp làm hạn chế các hoạt động vui chơi của trẻ và khả năng sáng tạo của giáo viên.

  1. Thanh tra, kiểm tra

4.1. Kết quả đạt được

- 100% Cán bộ giáo viên, nhân viên được nghe triển trai các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng.

- Kiểm tra 100% các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

- Kiểm tra đột xuất 80% số cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường

- Kết quả kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ: Đạt loại tốt: 83%; Đạt loại khá:17%

4.2. Hạn chế, nguyên nhân

- CB, GV được phân công làm công tác kiểm tra đều là kiêm nghiệm, kinh nghiệm và nghiệp vụ kiểm tra còn những hạn chế nhất định.

- Việc khắc phục những hạn chế, tồn tại của một số cá nhân còn chưa triệt để.

  1. Tổ chức các bộ

5.1. Kết quả đạt được

- Nhà trường có đủ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định cụ thể:

Tổng số CB,GV,NV hiện có: 37 đ/c;  Trong đó: Biên chế: 30đ/c;  hợp đồng ngắn hạn : 07đ/c

Trình độ chuyên môn:  Đại học: 14đ/c : Cao đẳng: 16đ/c ;  Trung cấp: 05đ/c; chưa qua đào tạo: 02 đ/c (  01 bảo vệ; 01 cô nuôi)

- Cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên: 28/28 đ/c so với kế hoạch đạt 100%

- Đánh giá chuẩn  HT, chuẩn nghề nghiệp GV:

+ Đánh giá chuẩn Hiệu trường theo Thông tư 25/2018/TT BGD&ĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về chuẩn hiệu trưởng trường mầm non: 04 đ/c Kết quả: 03CBQL xếp loại tốt và 01 CBQL xếp loại đạt.

+ Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN theo Thông tư 26/2018/TT -BGD ĐT ngày 08/10/2018 ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên  mầm non: 24/24 đ/c được đánh giá. Kết quả: 20/24 gv xếp loại tốt đạt tỷ lệ: 83 %; loại khá 4/24 gv, đạt tỷ lệ 17 %.

5.2. Hạn chế, nguyên nhân

Năng lực quản lý của cán bộ quản lý còn chưa chủ động, tích cực, mạnh dạn tham mưu, thực hiện các giải pháp đổi mới, kỹ năng tư vấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên còn chưa thật sự hiệu quả, tinh thần tự học tự bồi dưỡng của một số ít đội ngũ vẫn còn thụ động, chậm đổi mới.  

  1. Kế hoạch tài chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số

6.1. Kết quả đạt được

- Nhà trường ưu tiên nguồn ngân sách hàng năm để đảm bảo mọi điều kiện tối thiếu phục vụ cho công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ, góp phần thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra

+ Chi ngân sách nhà nước sửa chữa nhỏ, mua sắm đồ dùng học tập, cỏ nhân tạo:  75.960.000 đ

+ Cha mẹ học sinh chi hỗ trợ CSVC:  12.000.000 đ

+ Tham mưu với lãnh đạo cấp trên được 1.200.000.000đ đầu tư sửa chữa điểm Minh Thành.

+ Phối kết hợp cùng ban đại diện Cha mẹ học sinh làm tốt công tác tuyên truyền tới các bậc phụ huynh để cho trẻ đến trường và tự nguyện ủng hộ đồ dùng học tập và đồ dùng bán trú cho trẻ.

- Triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT và của UBND huyện, Phòng GD&ĐT về công tác chuyển đổi số như: Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong GD&ĐT giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025”; công tác xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, sử dụng đồng bộ các phần mềm công vụ, triển khai sử dụng chữ ký số . 

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong giảng dạy và học tập; 100% máy tính nhà trường đã kết nối Internet và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý nhà trường; nhà trường đăng ký sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử để giao dịch với Kho bạc Nhà nước huyện; cập nhật kịp thời Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành; đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn NNGVMN trên hệ thống Temis.

6.2. Hạn chế, nguyên nhân

Huy động nguồn xã hội hóa giáo dục còn hạn chế chưa tương xứng với nhu cầu thực tế cần có do một số ít phụ huynh còn trông chờ vào sự đầu tư của nhà nước.

Một số trường giáo viên sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy hiệu quả chưa cao hoặc chưa thường xuyên tự học, tự đổi mới, sáng tạo. Mặt khác có một số giáo viên tuổi đã cao, chưa thường xuyên tự học và trao dồi kiến thức kỹ năng sử dụng, ứng dụng CNTT trong soạn giảng.

  1. Công tác văn phòng

7.1. Kết quả đạt được

- Thi đua khen thưởng: +Danh hiệu tập thể: Tập thể lao động tiên tiến; cơ quan đạt chuẩn văn hóa; Hội thi “Bé với an toàn giao thông cấp huyện đạt giải ba và hội thi xây dựng trường mầm non xanh – an toàn – hiệu quả đạt giải ba cấp huyện.

+ Khen thưởng cá nhân:

Chiến sỹ thi đua cơ sở: 04 đ/c; Lao động tiên tiến: 26 đ/c

Giáo viên giỏi cấp trường đạt 100% so với kế hoạch, Trong đó Công nhận giải nhất giờ dạy cho 01 cá nhân; Công nhận nhì giờ dạy cho 02 cá nhân;  Công nhận giải ba giờ dạy cho 03 cá nhân; Công nhận giải khuyến khích giờ dạy cho 06 cá nhân.

Giáo viên giỏi cấp huyện có 4/4 giáo viên được công nhận giáo viên mầm non dạy giỏi cấp huyện, trong đó có 01 đ/c đạt giải ba và 01 đ/c đạt giải khuyến khích.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được trang bị kiến thức pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.

- Thực hiện việc quản lý văn bản đi, văn bản đến, tổ chức lập hồ sơ công việc, nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan theo đúng qui định.

- Nhà trường có 01 phòng thư viện dùng chung cho các nhóm, lớp; 100% giáo viên các nhóm lớp có ý thức xây dựng và tổ chức thực hiện phòng thư viện có hiệu quả.

7.2. Hạn chế, nguyên nhân

Định mức chi cho công tác thi đua khen thưởng trong đơn vị còn hạn chế chưa tương xứng với công sức và tâm huyết của đội ngũ.

  1. Công tác công đoàn

7.1. Kết quả đạt được

Công đoàn đã kịp thời động viên thăm hỏi kịp thời đoàn viên ốm đau, có hoàn cảnh khó khăn, tặng quà cho đoàn viên trong dịp Tết Nguyên đán hàng năm

Phối hợp với chuyên môn tặng quà cho đoàn viên công đoàn viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong díp Tết nguyên đán..

100% đoàn viên trong công đoàn không vi phạm các quy định khi tham gia giao thông, các tệ nạn xã hội, không có trường hợp tai nạn xảy ra đối với đoàn viên và người lao động.

Thực hiện tốt Chỉ thị số 05/CT-TW về việc học tập và làm theo tư tưởng, phong cách đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” , phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt”. phong trào “Lá lành, đùm lá rách”….

Tổ nữ công Công đoàn đã phối hợp với chuyên môn tổ chức cho đoàn viên công đoàn viết cam kết thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Phối hợp với Ban thanh tra nhân thường xuyên kiểm tra việc chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam đối với tất cả đoàn viên công đoàn.

Thực hiện việc kiểm tra đồng cấp 2 lần/năm theo quy định

Thực hiện việc thu – chi đúng Điều lệ Công đoàn.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
  2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
  3. Nghị định 24/2021/NĐ-CPngày 15/5/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
  4. Nghị định 04/2021/NĐ-CPngày 10/3//2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;

Nghị định 84/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ hướng dẫn Luật Giáo dục;

  1. Nghị định 71/2020/NĐ-CPngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
  2. Nghị định 80/2017/NĐ-CPngày 05/9/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường;
  3. Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 52/2022/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
  4. Thông tư 56/2021/TT-BTCngày 01/9/2021 hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thường xuyên;
  5. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
  6. Quy mô mạng lưới trường lớp, học sinh

1.1. Mục tiêu, chỉ tiêu

- Ổn định quy mô trường lớp, có kế hoạch xây dựng trường lớp đảm bảo số lớp, số trẻ không vượt quá Điều lệ trường mầm non. Tiếp tục củng cố và duy trì các tiêu chuẩn của trường Chuẩn Quốc Gia mức độ I.

- Thực hiện 03 chi, điểm trường với 10 nhóm lớp và 230 học sinh , cụ thể:

+ Nhà trẻ: 04 nhóm với 69 học sinh

+ Mẫu giáo: 06 lớp với 161 học sinh

- Huy động 55,2 % trở lên trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp và 100 % trở lên trẻ trong độ tuổi mẫu giáo đến trường, đặc biệt là trẻ mẫu giáo 5 tuổi

( Có biểu mẫu đính kèm)

1.2. Biện pháp, giải pháp

- Duy trì và củng cố kết quả phổ cập các độ tuổi ngay từ đầu năm học, trên cơ sở xây dựng kế hoạch, định biên nhóm lớp.

- Giao duyệt chỉ tiêu kế hoạch năm học cụ thể tới từng nhóm lớp trước khi bước vào năm học mới. Hàng tháng, kỳ các nhóm lớp báo cáo số lượng học sinh để nhà trường cập nhật thông tin.

- Thực hiện tốt công tác tham mưu, rà soát thực trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trường lớp, nhằm tăng cường cơ sở vật chất nhà trường theo hướng Xanh - Sạch - Đẹp.

- Tiếp tục quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường lớp đáp ứng nhu cầu tới trường của trẻ, phù hợp với điều kiện của nhà trường

- Tổ chức tốt ngày “toàn dân đưa trẻ đến trường”, tạo không khí vui tươi phấn khởi cho trẻ trong toàn trường. Bên cạnh đó tuyên truyền đến các bậc phụ huynh về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, nhằm tạo ra sự tin tưởng của phụ huynh và nhân dân trên địa bàn.

           - Điều tra chính xác trẻ trong độ tuổi.

-  Nhà trường tuyên truyền sâu rộng tới các bậc phụ huynh về mục tiêu GDMN để cha mẹ trẻ hiểu rõ về lợi ích của việc cho trẻ đến trường nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

  1. Giáo dục

2.1. Mục tiêu:

  1. Đảm bảo các điều kiện tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ về số lượng, chuẩn trình độ chuyên môn, đồng bộ về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn đảm bảo được chức trách và nhiệm vụ được giao.

- Tổng số CBGVNV toàn trường:  36 người:  Chia ra:

+ Cán bộ Quản lý: 03; Số CBQL có theo định biên: 03: Số CBQL hiện có:03; Số CBQL đạt trình độ chuẩn trở lên: 03; (trong đó vượt chuẩn 01)

+ Giáo viên có theo định biên: 24 Số giáo viên hiện có: 24 ( Đủ); Số giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên: 24 ( Trong đó: Vượt chuẩn 11 )

+ Nhân viên: có theo định biên: 09 số nhân viên hiện có : 09 (Đủ)

- Đảm bảo đủ lớp học và thiết bị dạy học để thực hiện tốt chương trình GDMN trong nhà trường; đảm bảo bình quân đạt tỷ lệ 2 giáo viên/ 1 nhóm, lớp theo qui định;  100% giáo viên và trẻ có đủ đồ dùng dạy học và đồ chơi tối thiểu theo quy định.

  1. Phát triển quy mô, số lượng trẻ em mầm non ra lớp và thực hiện chương trình GDMN

- 100% nhóm, lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non; 100% nhóm trẻ và lớp mẫu giáo được học 2 buổi/ngày; Đảm bảo duy trì tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt từ 95%, tỷ lệ bé ngoan đạt từ 90% trở lên; 100% nhóm lớp thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, kế hoạch chủ đề theo chương trình Giáo dục mầm non, thực hiện đánh giá sự phát triển của trẻ cuối mỗi chủ đề, giai đoạn và cuối độ tuổi; 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần, được khám sức khỏe định kỳ và được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, có sổ theo dõi sức khỏe theo quy định; 100% nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo được tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trường.

*Chất lượng chăm sóc.

- Số trẻ được ăn tại trường = 230/230 cháu đạt 100%

- Số trẻ bán trú = 230 cháu ( Nhà trẻ : 05  nhóm = 69 cháu. Mẫu giáo 06 lớp = 161 cháu);  

Tỷ lệ trẻ từ 0 đến 5 tuổi suy dinh dưỡng 11 cháu/ 230 cháu đạt 4,8%. Tỷ lệ trẻ 5 tuổi vào lớp 1 đã học qua chương trình mẫu giáo 58/58= 100%.

* Chất lượng giáo dục

- Tổ chức đầy đủ các nội dung giáo dục trẻ theo quy định chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- 100% Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được học chương trình giáo dục mầm non .

- 100% số nhóm lớp thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục  lễ giáo, giáo dục dinh dưỡng, giáo dục luật lệ an toàn giao thông)

- 100% các nhóm lớp thực hiện các chuyên đề giáo dục bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.

- 100% các nhóm lớp thực hiện các chuyên đề phát triển ngôn ngữ , phát triển vận động.

- 100% trẻ 5 tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn của trẻ 5 tuổi.

- Tổ chức 01 hội thi cho trẻ.

3.3. Biện pháp.

- Thực hiện rà soát thực trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trường lớp, cơ sở vật chất, phòng học, bếp ăn và khu vệ sinh. Căn cứ vào kết quả rà soát tham mưu với các cấp lãnh đạo có kế hoạch tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất nhà trường. Rà soát số lượng đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy; có kế hoạch mua sắm bảo đảm 100% nhóm, lớp có đủ đồ dùng tối thiểu theo quy định. 

- Đảm bảo đủ số phòng học đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ. Trang bị đủ đồ dùng trong lớp và đồ chơi ngoài trời phục vụ các hoạt động học tập và vui chơi cho trẻ.

- Tăng cường công tác làm đồ dùng đồ chơi cho cô và trẻ, đảm bảo các điều kiện cho việc sử dụng hiệu quả, sạch sẽ, an toàn. Thực hiện làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo cho trẻ, thúc đẩy khả năng sáng tạo của giáo viên.

- Tổ chức kiểm tra rà soát đánh giá thực trạng việc quản lý, bảo quản, sử dụng thiết bị, đồ dùng để có kế hoạch mua sắm bổ sung những thiết bị cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

- Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức và năng lực của cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên

- Tạo điều kiện cho CBGVNV đi học nâng chuẩn.

- Khen thưởng động viên kịp thời các cá nhân có thành tích xuất sắc đông thời kỷ luật nghiêm những cá nhân vi phạm qui chế, kỷ luật lao động.

- Xây dựng Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ; Tạo điều kiện cho giáo viên cốt cán tham gia các lớp tập huấn do Phòng GD&ĐT tổ chức, cũng như mở các lớp tập huấn về chuyên môn, chuyên đề thực hiện Chương trình GDMN tại đơn vị cho 100% giáo viên tham gia. Đẩy mạnh thực hiện phương châm giáo dục "chơi mà học, học bằng chơi"; Đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ; Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ; Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ giáo viên, kiểm tra chuyên giáo viên rõ ràng, cụ thể phù hợp với điều kiện thức tế của đơn vị.

- Tiếp tục Triển khai thực hiện hiệu quả các chuyên đề năm học

- Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, mở các lớp chuyên đề phấn đấu trong năm mở 3 chuyên đề.

- Thường xuyên kiểm tra đánh giá CBGVCNV theo quy định và xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo thông tư 26.

- Tăng cường công tác phối hợp với cha mẹ trẻ, hỗ trợ cha mẹ trẻ chăm sóc giáo dục trẻ có chất lượng.

  1. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn Quốc gia

3.1. Chỉ tiêu, mục tiêu

         Duy trì công tác tự đánh giá. Rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo yêu cầu chương trình giáo dục mầm non. Mua sắm bổ sung thêm các thiết bị còn thiếu ở các nhóm lớp. Tạo dựng cảnh quan môi trường.

3.2. Giải pháp, biện pháp

Kiện toàn hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch, thu thập, xử lý thông tin minh chứng, đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí, viết báo cáo tự đánh giá; Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ phụ trách công tác KĐCLGD trong nhà trường.

Xây dựng báo cáo tự đánh giá của nhà trường. Nhập phần mềm Kiểm định CLGD đảm bảo đúng thời gian quy định.

Tham gia các hoạt động trao đổi kinh nghiệm về việc triển khai công tác KĐCLGD tại các trường Mầm non trong và ngoài huyện.

Rà soát hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi .... Quan tâm tham mưu với các cấp quản lý, huy động nguồn kinh phí xã hội hóa giáo dục, ngân sách địa phương bổ xung, hoàn thiện CSVC và trang thiết bị dạy học; phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, huy động mọi nguồn lực đóng góp cho giáo dục; hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo kết quả với UBND xã , Phòng GD&ĐT để thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn. Tham mưu cho Ban chỉ đạo và đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương.

Chỉ đạo giáo viên tạo dựng cảnh quan môi trường.

  1. Công tác thanh tra, kiểm tra

4.1. Chỉ tiêu, mục tiêu

  1. Việc phổ biến, tuyên truyền; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng.

Nhằm quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng chống tham nhũng; quy chế của ngành; giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo về công tác kiểm tra đến cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị.

100% cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị cam kết thực hiện đúng quy định các văn bản hiện hành về công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, gải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng.

  1. Công tác xây dựng lực lượng làm công tác kiểm tra.

Xây dựng đội ngũ công tác kiểm tra nội bộ, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, đúng đối tượng.

Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động tự kiểm tra trong nội bộ nhà trường; bám sát nhiệm vụ năm học để xây dựng kế hoạch kiểm tra đúng trọng tâm, trọng điểm; kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, các vấn đề nóng, bức xúc mà xã hội quan tâm.

  1. Công tác xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra; Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật.

Giúp cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao. Đồng thời kịp thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại, sai lệch để từ đó đạt kết quả tốt trong công tác.

Kiểm tra 100% các tổ chuyên môn, tổ văn phòng.

Kiểm tra giáo viên thực hiện chuyên đề đạt tỉ lệ 50% và thực hiện nhiệm vụ năm học đạt 50%

Giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ đạt từ loại khá trở lên 95%, dưới 5% giáo viên, nhân viên xếp loại trung bình. Không có yếu kém.

  1. Về công tác kiểm tra đột xuất; Thực hiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định.

Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, góp phần thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước về GD&ĐT trong đơn vị; kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, các vấn đề nóng, bức xúc mà xã hội quan tâm.

Phấn đấu 80% trở lên giáo viên, nhân viên các trường học được kiểm tra đột xuất.

Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm quy chế chuyên môn và quản lý tài chính theo quy định.

  1. Việc thực hiện công tác tiếp công dân,  giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.

Tăng cường sự lãnh đạo, giám sát, nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Thu thập thông tin, ý kiến của công dân về những vấn đề liên quan thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền  quản lý nhà nước về lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn; xem  xét, giải quyết và trả lời cho công dân biết theo đúng trình tự, thủ tục của pháp  luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo. 

  1. Việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác phòng chống tham nhũng và thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường về việc tích cực ngăn chặn, đấu tranh phòng chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực giáo dục. Từng bước nâng cao hiệu quả của công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm góp phần xây dựng nhà trường trong sạch, vững mạnh.

4.2. Giải pháp, biện pháp

- Tổ chức các hội nghị, cuộc họp hàng tháng để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng chống tham nhũng; quy chế của ngành; giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn để nắm vững các các văn bản hiện hành về công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng; thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác kiểm tra, bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Ban giám hiệu trực tiếp phụ trách công tác kiểm tra giúp Hiệu trưởng giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng; tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra theo năm học; Ban hành Quyết định thành lập ban kiểm tra nội bộ; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cốt cán; xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học và triển khai thực hiện công tác kiểm tra đảm bảo đúng quy định; Đôn đốc các cá nhân khắc phục báo cáo sau kiểm tra. Tổng hợp và báo cáo kết quả công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra năm học 2024 - 2025; thực hiện việc thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp trong lĩnh vực GD&ĐT. Việc tiếp nhận và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật thực hiện theo Điều 7, Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; đánh giá và kiểm tra tình hình thực hiện, áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật quy định các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý tài chính, nhân sự, điều lệ trường học, chương trình giáo dục, đảm bảo an toàn trường học, công tác thi đua, khen thưởng tại nhà trường. Kịp thời phát hiện những quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.

- Tăng cường phổ biến, quán triệt Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện có hiệu quả Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ và Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục cùng các văn bản có liên quan. 

- Chủ động cập nhật áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật quy định các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý tài chính, nhân sự, điều lệ trường học, chương trình giáo dục, đảm bảo an toàn trường học, công tác thi đua, khen thưởng,…tại nhà trường. Kịp thời phát hiện những quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.

- Chú trọng việc tuyên truyền, phổ biến nâng cao hiểu biết và ý thức  pháp luật của công dân trong khi thực hiện các quyền theo quy định của Luật  Tiếp công dân; Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; phối hợp với các tổ chức đoàn thể  vận động, thuyết phục công dân tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.

- Thực hiện nghiêm chế độ tiếp công dân theo quy định; thực hiện tốt  công tác tiếp nhận, xử lý đơn thư. Chú trọng bồi dưỡng nghiệp vụ, sắp xếp, bố trí cán bộ  có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết  khiếu nại, tố cáo.

- Chú trọng làm tốt công tác hòa giải ở đơn vị gắn với công tác dân vận,  tích cực vận động quần chúng nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng,  chính sách, pháp luật của Nhà nước, hạn chế việc khiếu nại, tố cáo không đúng  quy định.

- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật đặc biệt chú trọng phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên các phương tiện thông tin và trong hoạt động chuyên môn của nhà trường.

- Thực hiện lồng ghép nội dung giáo dục pháp luật phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí  một cách phù hợp; Thường xuyên bổ sung, nâng cao chất lượng tủ sách pháp luật, các phương tiện, thiết bị, tài liệu hỗ trợ cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN tại đơn vị.

  1. Tổ chức cán bộ

5.1. Mục tiêu, chỉ tiêu

  1. Sắp xếp, bố trí công việc đội ngũ  CBQL, giáo viên, nhân viên

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ về số lượng, chuẩn trình độ chuyên môn, đồng bộ về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn đảm bảo được chức trách và nhiệm vụ được giao có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức, lối sống, tác phong sư phạm mẫu mực.

Phấn đấu năm học 2024 – 2025, nhà trường có đủ CBQL, giáo viên theo Quy định.

  1. Đào tạo, bồi dưỡng

Cử 100% CBQL, giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm theo văn bản yêu cầu của Sở, Phòng GD&ĐT, UBND huyện. 

Cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đạt chuẩn theo quy định: 04 người.

  1. Đánh giá chuẩn  HT, chuẩn nghề nghiệp GV

Nhà trường thực hiện tốt công tác đánh giá chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên hàng năm theo quy định

100% giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN theo Thông tư số 26/2018/TT-BGD&ĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GD&ĐT. Phấn đấu có 90 % giáo viên được xếp loại khá trở lên, trong đó xếp loại tốt đạt 30%, không có giáo viên xếp loại yếu kém.

100% CBQL được đánh giá theo chuẩn HT theo Thông tư số 25/2018/TT-BGD&ĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GD&ĐT; 100% xếp loại khá trở lên, không có CBQL xếp loại đạt hoặc chưa đạt.

5.2. Các biện pháp, giải pháp

Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/05/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; Nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ; Khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt Hội thi giáo viên mầm non dạy giỏi cấp trường, trên cơ sở đó lựa chọn giáo viên tiêu biểu, xuất sắc tham dự hôi thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

Tổ chức đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Thông tư 25/2018/TT -BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non; Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Thông tư 26/2018/TT -BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT ban hành Quy định chuẩn nghề nhiệp giáo viên mầm non; Đánh giá xếp loại cán bộ,công chức, viên chức theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá xếp loại cán bộ,công chức, viên chức và Quyết định số 1270/QĐ – UBND ngày 11/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình

Tạo điều kiện cho CBQL, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do Sở, Phòng và cụm tổ chức.

Tham mưu với Phòng GD&ĐT mở các lớp Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp, tin học cơ bản cho giáo viên, bổ sung số lượng giáo viên, nhân viên cho đơn vị để đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ; Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với GVMN theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ, chính sách khác đối với CBQL, giáo viên và nhân viên.

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tư tưởng chính trị, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường.

Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học, đánh giá chính xác chất lượng đội ngũ giáo viên để có biện pháp hỗ trợ kịp thời, nhằm giúp giáo viên nâng cao được kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, chất lượng tổ chức các hoạt động dạy học cũng như ý thức trách nhiệm nghề nghiệp.

  1. 6. Kế hoạch tài chính, Công nghệ thông tin và chuyển đổi số

6.1. Mục tiêu, chỉ tiêu

  1. Công tác tài chính

Thực hiện thu, chi, quyết toán đúng quy định của Luật ngân sách, Luật kế toán. Đảm bảo các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Đảm bảo chi các hoạt động thường xuyên, trong đó chú trọng đảm bảo các mục chi cho hoạt động chuyên môn của ngành

Thực hiện đúng theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

100% thực hiện thanh toán đầy đủ kịp thời các chế độ về tiền lương và phụ cấp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trong lớp và ngoài trời: 80 triệu đồng

  1. b. Công tác thống kê, kế hoạch

Nhằm thực hiện đúng tiến độ và các quy định về công tác thống kê, kế hoạch hàng năm và giai đoạn, đảm bảo số liệu Báo cáo chính xác trên CSDL ngành.

Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định.

  1. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị

Mua sắm, xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất đảm bảo đủ để phục vụ công tác dạy học và các hoạt động của nhà trường theo quy định tối thiểu, đáp ứng được nhu cầu của trường chuẩn quốc gia mức độ I.

Duy trì, bổ sung đầy đủ đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học nhằm đảm bảo công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo quy định thối thiểu.

Tu sửa, cải tạo lại khuôn viên nhà trường như: làm mới khu vui chơi cho trẻ từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị và nguồn xã hội hóa từ các bậc phụ huynh với tổng kinh phí dự kiến 30 triệu đồng.

100% các lớp cũng như cá nhân trẻ có đủ đồ chơi theo danh mục tối thiểu.

100% trẻ được tiếp cận và nghe đọc sách.

100% Giáo viên có đầy đủ tài liệu phục vụ chương trình GDMN.

Phát động phong trào làm đồ dùng đồ chơi cấp trường từ 2lần/1năm trở lên để chào mừng các ngày lễ lớn ( 20/11; 8/3) và các đợt làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các chủ đề, chủ điểm trong năm học ( 1 bộ đồ dùng, đồ chơi tự tạo/chủ đề)

  1. Huy động xã hội hóa giáo dục

Giúp cho mọi người hiểu và ủng hộ sự nghiệp giáo dục của địa phương, biết được sự nghiệp giáo dục là của toàn Đảng, toàn dân và toàn thể xã hội. Từ đó tăng thêm trách nhiệm của mọi người cùng đóng góp xây dựng nhà trường được tốt.

100% CBGVNV đều là tuyên truyền viên tốt và thực hiện tốt các nội dung tuyên tuyền.

Tổ chức họp phụ huynh  03 lần/ năm. Kiện toàn ban đại diện CMHS của năm học 2024 – 2025

Tham mưu với địa phương để mở rộng quỹ đất cho trẻ ở điểm trường Minh Thành.

  1. Công nghệ thông tin và chuyển đổi số

Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 1656/KH-SGD&ĐT ngày 28/6/2022 của Sở GD&ĐT Hòa Bình về việc thực hiện chuyển đổi số ngành GD&ĐT tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2022-2025

Thúc đẩy chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong GD&ĐT; hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành; triển khai kết nối liên thông dữ liệu, tích hợp cơ sở dữ liệu ngành vào cơ sở dữ liệu quốc gia;

Phấn đấu đạt 80 % số CBQL, GV, NV có trình độ tin học và biết ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, giảng dạy.

Sử dụng có hiệu quả các phần mềm phục vụ cho công tác quản lý và dạy học: Phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia, phần mềm quản lý công tác bán trú, phần mềm KĐCLGD, Website của ngành, của trường, phần mềm giáo án điện tử,...

6.2. Các giải pháp, biên pháp

Thực hiện đúng quy định về Luật ngân sách nhà nước và Nghị định số 163/2016NĐ-CP, ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; đối với các đơn vị trường thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP, ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 56/2021/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Triển khai thực hiện Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 393/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các khoản thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Nhị quyết số 394/2024/NQ-HĐND, ngày 28/6/2024 của HĐND tỉnh Hoà Bình quy định mức thu học phí đối với cơ sở GD mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

Nhà trường thường xuyên rà soát số liệu thống kê theo từng lĩnh vực; cập nhật kịp thời thông tin, số liệu lên Hệ thống CSDL ngành về Giáo dục; cập nhật và khai thác tối đa dữ liệu trên các ứng dụng và phần mềm tiện ích; xây dựng kế hoạch đảm bảo tính khả thi trên cơ sở bám sát các căn cứ pháp lý và đánh giá đúng tình hình thực tế các nguồn lực hiện có;

Kiểm kê rà soát phương tiện ứng dụng CNTT, bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy tính trong trường; Phân công cụ thể cho từng thành viên phụ trách, quản lý, sử dụng và cập nhật thường xuyên các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý và dạy học có trong nhà trường; Tăng cường công tác tự học tự bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT, đồng thời tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các lớp tập huấn về CNTT do Phòng GD&ĐT tổ chức cũng như các lớp học nâng cao trình độ tin học khác.

Rà soát thông kế số lượng đánh giá thực trạng về cơ sở vật chất, từ đó lập kế hoạch tu sửa nhỏ, cải tạo cơ sở vật chất; chủ động đầu tư kinh phí, tiết kiệm chi tiêu và huy động các nguồn lực ngoài xã hội tập trung sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường 

Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phòng GD&ĐT huyện, làm tốt công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp, ủng hộ để xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.

Tuyên truyền đến các bậc phục huynh về công tác xã hội hóa giáo dục nhằm có một phần kinh phí để mua sắm bổ sung đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học.

Tăng cường công tác làm đồ dùng đồ chơi tự tạo, mỗi giáo viên từ 1-2 bộ/chủ đề.

Các lớp xây dựng góc thư viên cho trẻ, trong quá trình tổ chức hoạt động góc cô tham gia vào hoạt động giúp trẻ làm quen với sách bút, đọc cho trẻ nghe những câu chuyện cổ tích phù hợp từng thời điểm.

  1. Công tác Văn phòng

7.1. Mục tiêu, chỉ tiêu

  1. Công tác thi đua, khen thưởng

Tạo động lực, khí thế thi đua sôi nổi trong đơn vị, động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; kịp thời biểu dương, khuyến khích và tôn vinh những tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác giáo dục. 

Nhà trường phát động, thực hiện hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua. 100% CB, GV, NV đăng ký danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tập thể, cá nhân năm học 2024-2025.

Trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng các cấp xét, đề nghị và tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cụ thể như sau:

- Tập thể Lao động tiên tiến: 01; Cơ quan đạt chuẩn văn hóa;

- Cá nhân: Lao động tiên tiến đạt 90% ; Chiến sỹ thi đua cơ sở đạt tỷ lệ 25%.

Giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh (theo độ tuổi dự thi) đạt tỷ lệ 100%.

  1. Công tác pháp chế

- Tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của tổ chức pháp chế, đội ngũ những người phụ trách công tác pháp chế; hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đặc biệt là các văn bản trong lĩnh vực GD&ĐT.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được trang bị kiến thức pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ; đơn vị kiện toàn bộ phận pháp chế.

  1. c. Công tác cải cách hành chính, văn thư lưu trữ

Công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính, văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực GD&ĐT; đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đảm bảo trật tự, kỷ cương, bảo vệ lợi ích của cán bộ, giáo viên, HS và nhân dân.

Xây dựng Kế hoạch văn thư lưu trữ ngay từ đầu năm.

Phân công nhiệm vụ cho cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách công tác văn thư lưu trữ một cách cụ thể rõ ràng.

Quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu vào lưu trữ cơ quan: Thực hiện việc quản lý văn bản đi, văn bản đến và hướng dẫn, tổ chức lập hồ sơ công việc, nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, tổ chức theo Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản. lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.

Quản lý và sử dụng con dấu: Quản lý an toàn, chặt chẽ đúng quy định của nhà nước về quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư theo Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ: Tăng cương sử dụng hòm thư công vụ trong hoạt động của nhà trường; thiết lập Danh mục hồ sơ lưu trữ của nhà trường hằng năm.

  1. Công tác truyền thông

Nhằm chủ động thông tin, tuyên truyền chính xác và chính thống các sự kiện, thành tích hoạt động nổi bật về định hướng chủ trương, đổi mới Chương trình giáo dục mầm non, về luật Giáo dục 2019, về các mô hình điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong ngành GD&ĐT từ đó tạo sự đồng thuận của xã hội, các cấp, các ngành, lãnh đạo của địa phương trong việc thực hiện chủ trương chính sách mới về giáo dục và đào tạo.

Thường xuyên cập nhật và sử dụng trang thông tin điện tử của nhà trường một cách có hiệu quả.

Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức có hiệu quả hoạt động truyền thông về GD&ĐT.

  1. Công tác thư viện trường học

Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về vị trí, vai trò và tác dụng của thư viện trường học trong giảng dạy, học tập, giáo dục toàn diện và nâng cao năng lực chỉ đạo, tổ chức, quản lý góc thư viện cho giáo viên các nhóm, lớp.

Tạo điều kiện cho các cháu học sinh được tham gia vào các hoạt động trải nghiệm, nâng cao việc làm quen với môi trường chữ viết, học tập được những hình ảnh tốt đẹp qua các câu chuyện, bức tranh có các hành vi tốt.

100% các nhóm lớp có góc thư viện, có đầy đủ đồ dùng, thiết bị, sách truyện phù hợp với từng độ tuổi.

100% giáo viên các nhóm lớp có ý thức xây dựng và tổ chức thực hiện góc thư viện có hiệu quả.

Nhà trường có phòng thư viện dùng chung cho các nhóm, lớp.

Nhà trường tự kiểm tra đánh giá hoạt động Thư viện của đơn vị theo quy định tại Thông tư 16/2022/TT-BGD&ĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cở sở giáo dục mầm non và phổ thông.

7.2. Các giải pháp, biên pháp

Tiếp tục thực hiện Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 31/7/2017 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng; xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức trao đổi chỉ tiêu kế hoạch cụ thể, sát thực, ký cam kết, giao ước thi đua. Kiểm tra việc thực hiện nội dung thi đua; thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng. Đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá, bình xét thành tích thi đua; Xây dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến, tổ chức sơ, tổng kết theo đúng kế hoạch; Thường xuyên chủ động rà soát đăng ký các danh hiệu khen cao theo quy định; tuyên truyền, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt, những tấm gương thầy giáo, cô giáo tiêu biểu của quá trình đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, đổi mới kiểm tra, đánh giá, xếp loại thi đua, xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá, cho điểm đảm bảo chính xác, công bằng, khoa học. Gắn thi đua, khen thưởng vào việc phát hiện, đấu tranh với các hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí, vi phạm nội quy, quy chế làm việc, quy tắc ứng xử của cán bộ công, chức và văn hóa nơi công sở, các quy định những điều cán bộ, công chức không được làm.

Nâng cao chất lượng thực hiện công tác pháp chế trong các hoạt động của đơn vị; Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục; tăng cường trong việc triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Nhà trường thực hiện tốt Điều trường mầm non, Luật Giáo dục; tổ chức cho cán bộ, giáo viên nghiên cứu, học tập các văn bản của nhà nước, của ngành về lĩnh vực giáo dục; thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn Hòa Bình năm 2024 và năm 2025 với nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong giải quyết thủ tục hành chính; tuyên truyền công tác cải cách hành chính, công bố các thủ tục hành chính, các văn bản quản lý giáo dục của các cấp; tiếp tục sử dụng có hiệu quả Website của ngành, truòng; xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, thực hiện tốt công tác quản lý và lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định.

Xây dựng kế hoạch công tác truyền thông sát đúng với tình hình thực tế của nhà trường; lựa chọn cán bộ phụ trách công tác truyền thông phải đảm bảo được việc thực hiện nhiệm vụ truyền thông có hiệu quả.

Thường xuyên sử dụng và phát huy tối đa hiệu quả của Trang thông tin điện tử của nhà trường; Thực hiện nghiêm túc quy chế phát ngôn và chủ động cung cấp thông tin chính thống cho báo chí để định hướng dư luận xã hội về lĩnh vực GD&ĐT trong nhà trường.

Tăng cường truyền thông nội bộ, tuyên truyền đến phụ huynh học sinh và nhân dân để cùng đồng thuận; tuyên truyền về Luật an ninh mạng, chia sẻ, bình luận trên các trang mạng xã hội; Triển khai xây dựng góc tuyên truyền với phụ huynh tại các nhóm, lớp để phụ huynh cùng phối hợp tham gia CS&GD trẻ.

Nhà trường chủ động rà soát các tiêu chí tiêu chuẩn về thư viện để xây dựng kế hoạch phấn đấu ngay từ đầu năm học; hàng năm rà soát, đánh giá thực trạng thư viện, cân đối ngân sách chi thường xuyên để bổ sung vốn tài liệu thư viện; tăng cường tự kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện trường học theo các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGD&ĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GD&ĐT. Đổi mới cách thức tổ chức hoạt động thư viện nhằm tạo môi trường thuận lợi cho học sinh tiếp cận thường xuyên với sách bằng nhiều hình thức như “Thư viện thân thiện” và chỉ đạo giáo viên tích cực hoạt động có hiệu quả "Đọc to nghe chung"; xây dựng văn hóa đọc tại trường.

Quản lý và chỉ đạo các nhóm lớp tổ chức hoạt động các góc thư viện khoa học, hiệu quả, cung ứng kịp thời các loại trang thiết bị, sách, truyện phù hợp của góc thư viện cho giáo viên và học sinh; Thu hút giáo viên và học sinh tham gia các hoạt động góc thư viện bằng các hình thức sinh động, phong phú, phù hợp, hấp dẫn.

Nâng cao nhận thức, năng lực chỉ đạo, tổ chức, quản lý  góc thư viện các nhóm, lớp bố trí nhằm đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng, củng cố và phát triển góc thư viện của các lớp nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

Tuyên truyền các bậc phụ huynh ủng hộ các loại tranh truyện để trẻ có điều kiện hoạt động trải nghiệm.

  1. Công tác công đoàn.

8.1. Mục tiêu, Chỉ tiêu:

Đảm bảo mọi quyền lợi của người lao động, tham mưu giúp nhà trường nắm bắt tâm tư nguyện vọng của CBGVNV trong nhà trường, từ đó có hướng giải quyết có hiệu quả mọi công việc, không để tình trạng có khiếu tố khiếu nại trong nhà trường.

100% CBGVNV trong nhà trường tham gia tổ chức công đoàn. Tham gia đóng góp ủng hộ theo quy định.

Có 80% Công đoàn viên đạt công đoàn viên xuất sắc

Công đoàn đạt công đoàn vững mạnh.

8.2.Biện pháp thực hiện:

Tuyên truyền tới các công đoàn viên về trách nhiệm, quyền lợi của các công đoàn viên. Tổ chức học tập các văn bản chỉ thị, nghị quyết của công đoàn các cấp.

Xây dựng kế hoạch và tổ chức ký cam kết với nhà trường thực hiện mọi nhiệm vụ của năm học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT:

Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Thủy quan tâm hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất như giá kệ để đồ chơi, tủ đựng đồ dùng tư trang cho trẻ nhằm đáp ứng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ./.

 

T/M. BCH CÔNG ĐOÀN                                 HIỆU TRƯỞNG

                     CHỦ TỊCH   

 

 

 

               Trần Thị Lương               Nguyễn Thị Quyên

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ

(Duyệt)

 

 

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LẠC THỦY

(Duyệt)

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠC THỦY

TRƯỜNG MẦM NON AN LẠC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂN HỌC 2024 – 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                         Thống Nhất,  tháng 5 năm 2024

 

 

 

 

 

Nội dung khác

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

Ý KIẾN PHẢN HỒI

MỌI Ý KIẾN PHẢN ÁNH VUI LÒNG LIÊN HỆ:

HOTLINE : 01686917255

EMAI : mn.lat.anl@hoabinh.edu.vn

LIÊN KẾT WEBSITE

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay : 16
Hôm qua : 19
Tất cả : 18597